Khí H2S là gì? Tác dụng và cách đo khí H2S!

Nhtrung

New Member
Tham gia
21/7/18
Bài viết
26
Được thích
4
9794 #1
Khí H2S là gì? Tác dụng và cách đo khí H2S như thế nào. Bạn cùng mình xem bài viết này nhé.
Khí H2S là gì?
Khí H2S hay còn gọi là khí Hidro Sunfua. Hiđro sunfua là khí không màu, mùi trứng thối, nặng hơn không khí (d=3429≈1,17). Hóa lỏng ở −600C, hóa rắn ở −860C. Khí H2S tan trong nước (ở 200C và 1atm, khí hiđro sunfua có độ tan S=0,38g/100g H2O). Khí H2S rất độc, không khí có chứa lượng nhỏ khí này có thể gây ngộ độc nặng cho người và động vật. Vì là khí rất độc nên khi hít phải một lượng khí H2S chúng ta sẽ bị ngộ độc, choáng váng và ói mửa. Trường hợp nặng có thể gây ra tê liệt toàn thân và tử vong.
H2S là chất khí được dùng để nhận biết các hợp chất chứa lưu huỳnh như FeS, K2S v.v. Các hợp chất này khi cho tác dụng với axít mạnh như HCl sẽ cho sản phẩm là khí H2S có mùi đặc trưng. Riêng CuS không tác dụng với HCl.

H2S còn dùng để thu hồi thủy ngân (Hg) bị rớt ra ngoài ở dạng HgS rắn.
Tính chất hóa học
Tính axit
Khí H2S tan trong nước tạo thành dung dịch axit sunfua hiđric rất yếu (yếu hơn axit H2CO3) với H+ + HS- K1= 6.10-8 và HS- H+ + S 2- K2=10-14

Tác dụng với các dung dịch kiềm tạo hai muối, muối trung hoà và muối axit:

H2S + 2NaOH = Na2S + 2H2O
H2S + NaOH = NaHS + H2O
Đặc biệt H2S tác dụng với các dung dịch muối cacbonat kim loại kiềm chỉ tạo ra muối hiđro cacbonat.

H2S + Na2CO3 = NaHCO3 + NaHS
Tính khử mạnh
Trong axit H2S và các muối của nó (S có số oxi hoá -2) nên là chất khử mạnh. H2S cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh.

2H2S + 3O2 → 2 H2O + 2SO2
Nếu không cung cấp đủ không khí, H2S bị oxi hóa thành S. Clo có thể oxi hoá H2S thành H2SO4 (khi có nước).

4Cl2 + H2S + 4H2O → H2SO4 + 8 HCl
H2S tác dụng với các kim loại kiềm tạo thành muối axit.

2H2S + 2K → 2KHS + H2
Còn với các kim loại khác thì tạo thành muối sunfua. H2S khan không tác dụng với Cu, Ag, Hg, nhưng khi có mặt hơi nước thì lại tác dụng khá nhanh làm cho bề mặt các kim loại này bị xám lại.

4 Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O
Hướng dẫn cách đo khí H2S
Ngày nay với sự phát triển của công nghệ hiện đại. Người ta thường sử dụng cảm biến H2S để đo đồng độ khí H2S.
Senko chính là nhà sản xuất hàng đầu trong ngành công nghiệp đo khí H2S. Hôm nay mình xin giới thiệu dòng máy đo khí H2S Senko SI-100 H2S
Máy đo khí cố định Senko SI-100 H2S

  • Nhiệt độ và độ ẩm làm việc: -20 đến 50℃ : 5 đến 95% RH
  • Hiển thị: màn hình LCD (Blue Backlight)
    • Phương pháp đo kiểu khuếch tán.
    • Phát hiện nồng độ khí H2S.
    • Kiểu cảm biến điện hóa.
    • Dải đo từ 0 đến 100 ppm
Danh mục: Máy dò khí cố định Tag: máy dò khí cố định, Máy đo khí cố định Senko, Senko SI-100 H2S, SI-100 H2S

  • MÔ TẢ
  • BRAND
  • THÔNG SỐ KỸ THUẬT:
  • ĐÁNH GIÁ (1)
Máy đo khí cố định Senko SI-100 H2S: Dải đo từ 0 đến 100 ppm
Máy đo khí độc H2S Senko SI-100 H2S là máy đo nồng độ khí độc H2S trong không khí gắn cố định. Máy đo khí cố định Senko SI-100 H2S sử dụng phương pháp lấy mẫu kiểu khuếch tán và dải đo từ 0 đến 100 ppm và có độ chính xác cao. Thiết bị lý tưởng để gắn cố định trên đường ống, tường nhà, trần nhà để theo dõi nồng độ H2S trong không khí.


Máy đo khí cố định Senko SI-100 H2S
Máy đo khí H2S cố định Senko SI-100 được sản xuất và nhập khẩu chính hãng bởi Senko Hàn Quốc. Sản phẩm được bảo hành 12 tháng, giá cực tốt.

Tính năng, đặc điểm:
  • Hiển thị: màn hình LCD (Blue Backlight)
  • Phương pháp đo kiểu khuếch tán.
  • Phát hiện nồng độ khí H2S.
  • Kiểu cảm biến điện hóa.
  • Dải đo: 0-100ppm.
  • Độ chính xác: ± 3% .
  • Cài đặt và điều khiển : Cảnh báo âm thanh và hình ảnh.
  • Tín hiệu ra cảnh báo: 1st alarm, 2nd alarm, Relay contact (<30V, 2A)
  • TÍn hiệu ra Analog : 4-20mA.
  • Tín hiệu ra kỹ thuật số: RS-485 Modbus.
  • Dòng điện truyền đi xa:
    • Đối với ngõ ra Analog MAX. 2,500 m
    • Đối với ngõ ra Digital MAX. 1,000 m
    • Nhiệt độ và độ ẩm làm việc: -20 đến 50℃ : 5 đến 95% RH (Non-condensing)
 

Theo dõi Youtube

Quảng Cáo

Quảng Cáo

Có thể bạn quan tâm

Top Bottom