Các cụm động từ phổ biến trong bài thi IELTS

pantado1

New Member
Tham gia
19/7/21
Bài viết
12
Được thích
0
205 #1
Cụm động từ trong IELTS khá phổ biến vì nếu bạn sử dụng tốt nó sẽ đem lại sự linh hoạt, và ấn tượng cho bài thi. Đặc biệt nhất là trong phần thi Speaking. Trong bài viết hôm này Pantado sẽ giới thiệu tới các bạn 20 cụm động từ thường găp trong bài thi IELTS. Các bạn có thể tham khảo và sử dụng nó để không phải bối rối khi gặp nó nhé!

Bring sb up (nuôi nấng ai đó)

Ví dụ:

We were brought up to be polite and do what we were told

Chúng tôi đã được dạy là phải cư xử lễ phép và làm theo những gì được dặn dò

Bring sth up (đề cập đến chuyện gì đó)

Ví dụ:

She's always bringing up her health problems.

Cô ấy luôn mang đến những vấn đề sức khỏe của mình

Come up with (nghĩ ra, sinh ra cái gì.)

Ví dụ:

After a lot of discussion, we come up with a final idea of going Bangkok for our summer vacation..

Sau khi thoả luận rất nhiều, tụi tôi đã đi đến ý tưởng cuối cùng là đi Băng Cốc cho kỳ nghỉ hè

>> Mời tham khảo: gia sư tiếng anh trực tuyến 1 kèm 1

Deal with sth = solve the problem (giải quyết cái gì.)

Ví dụ:

The Government must rapidlly deal with the epidemic disease COVID-19 that propagating over the world.

Chính phủ phải nhanh chóng đối phó với dịch bệnh COVID-19 đang lan truyền trên toàn thế giới.

Exempt (from something) (miễn cho ai cái gì)

Ví dụ:

He got the highest score so he is exempted to take the final exam.

Anh ấy đạt điểm cao nhất nên được miễn thi cuối kỳ.

Fill out: lấp, điền (form, chỗ trống)

Ví dụ:

The 90m taxpayers obliged to fill out self-assessment forms must file their returns by July 15.

96 triệu người nộp thuế có nghĩa vụ điền vào các biểu mẫu tự đánh giá phải nộp hồ sơ khai thuế trước ngày 15 tháng 5.

Listen to sth (nghe cái gì.)

Ví dụ:

I love listening to Shen Yun Orchestra.

Tôi thích nghe nhạc giao hưởng Thần Vận.

Make up for sth (đền bù)

Ví dụ:

She gave him a bottle of wine to make up for missing his birthday.

Cô đưa cho anh một chai rượu để bù đắp cho sự thiếu vắng ngày sinh nhật của anh.

>> Xem thêm:

Narrow down: cắt giảm, thu hẹp

Ví dụ:

They have narrowed down the list to four candidates.

Họ đã thu hẹp danh sách danh sách xuống còn 4 ứng cử viên

Prevent sb from (ngăn chặn ai làm việc gì)

Ví dụ:

The pandemic prevents people from going out.

Đại dịch ngăn cản việc mọi người đi ra ngoài.

Put in for = ask for (đòi hỏi, yêu cầu)

Ví dụ:

Are you going to put in for that job?

Bạn vẫn sẽ đòi làm việc đó à?

Put up with: chấp nhận, chịu đựng (điều gì đó phiền toái, tiêu cực)

Ví dụ:

I couldn't put up with him, because he deliberately deceived my feelings.

Tôi không thể chịu đựng được anh ấy, bởi vì anh ấy đã cố tình lừa dối tình cảm của tôi.

React to sth = respond to sth (phản ứng với điều gì.)

Ví dụ:

How did they respond to the news?

Họ phản ứng thế nào với tin đó?

Sympathize with sb (đồng cảm với ai)

Ví dụ:

He has just recovered from sickness. You should sympathize with him.

Anh ấy vừa phục hồi sau trận ốm. Bạn nên thông cảm với anh ấy.

Account for + số % (chiếm bao nhiêu phần trăm)
Ví dụ:

This month's products account for 30% in total revenue.

Các sản phẩm mới của tháng này chiếm tổng 30% doanh thu.

Account for = Explain (giải thích cho điều gì)
Ví dụ:

He could not account for the bad result he got.

Anh ấy không thể giải thích cho kết quả tồi tệ mà anh ấy nhận được.

Accuse sb of sth (tố cáo ai vì việc gì)
Ví dụ:

Whole world has accused him of savage persecution he did with good people.

Cả thế giới đã tố cáo ông ta tội đàn áp dã man mà ông ta đã thực hiện với những người tốt.

Adapt to (thích ứng với)
Ví dụ:

We have had to adapt quickly to the climate here.

Chúng ta phải thích ứng nhanh chóng với khí hậu nơi đây.

Assist sb to do sth (giúp đỡ/hỗ trợ ai làm việc gì)
  • Turn down (giảm đi, từ chối)
Ví dụ:

Despite her dream job, she decided to turn down the offer to cover the vacancy in that company with a simple reason that she didn’t want to work in the same office with her ex-boy friend.

Bất chấp công việc mơ ước của mình, cô quyết định từ chối lời đề nghị tham gia vào vị trí trống trong công ty đó với một lý do đơn giản là cô không muốn làm việc cùng văn phòng với bạn trai cũ của mình.

>> Mời bạn xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến uy tín
 

Theo dõi Youtube

Thành viên online

Quảng Cáo

Quảng Cáo

Có thể bạn quan tâm

Top Bottom