1745
#1

Theo đó, bên cạnh những nâng cấp và cải tiến thì Galaxy Watch4 | 4 Classic là smartwatch đầu tiên chạy One UI Watch dựa trên nền tảng Wear OS của Google. Tuy nhiên, có những điểm khác biệt mà bạn có thể xem dưới đây để tìm ra thiết bị phù hợp nhất.
◤
Thông số kĩ thuật
◢
Dưới đây là thông số kĩ thuật của Galaxy Watch4 | 4 Classic:
- Galaxy Watch4
- Kích thước: 40mm và 44mm
- Màu sắc: 4 màu gồm Black, Pink Gold (chỉ có bản 40mm), Green (chỉ có bản 44mm), Silver
- Màn hình:
- Bản 40mm: 1.2 inch, độ phân giải 396 x 396 pixels, tấm nền OLED
- Bản 44mm: 1.4 inch, độ phân giải 450 x 450 pixels, tấm nền OLED
- Chip: Exynos W920
- RAM: 1.5GB
- ROM: 16GB
- Dung lượng pin:
- Bản 40mm: 247 mAh
- Bản 44mm: 361 mAh
- Kết nối: NFC, GPS, LTE, Bluetooth 5.0, Wi-Fi 802.11 a/b/g/n
- Khả năng bảo vệ: kháng nước và bụi IP68, chống sốc quân đội MIL-STD-810G
- Hệ điều hành: Wear OS
- Giao diện: One UI Watch 3
- Cảm biến sức khoẻ: Nhịp tim, EKG, trở kháng điện sinh học

- Galaxy Watch4 Classic
- Kích thước: 42mm và 46mm
- Màu sắc: 2 màu gồm Black, Silver
- Màn hình:
- Bản 42mm: 1.2 inch, độ phân giải 396 x 396 pixels, tấm nền OLED
- Bản 46mm: 1.4 inch, độ phân giải 450 x 450 pixels, tấm nền OLED
- Chip: Exynos W920
- RAM: 1.5GB
- ROM: 16GB
- Dung lượng pin:
- Bản 42mm: 247 mAh
- Bản 46mm: 361 mAh
- Kết nối: NFC, GPS, LTE, Bluetooth 5.0, Wi-Fi 802.11 a/b/g/n
- Khả năng bảo vệ: kháng nước và bụi IP68, chống sốc quân đội MIL-STD-810G
- Hệ điều hành: Wear OS
- Giao diện: One UI Watch 3
- Cảm biến sức khoẻ: Nhịp tim, EKG, trở kháng điện sinh học
Sự khác biệt chủ yếu nằm ở chất liệu và tính thẩm mĩ. Vỏ của Galaxy Watch4 được làm bằng nhôm và có 2 tùy chọn màu độc quyền: màu hồng cho bản 40 mm và màu xanh lá cho bản 44mm. Thiết kế có vẻ khá mảnh mai, thể thao hơn - dễ liên tưởng đến mẫu Galaxy Watch Active trước đây của Samsung.

Bên cạnh 2 kích thước của mỗi smartwatch, sự khác biệt duy nhất là kích thước của màn hình và dung lượng pin, khi bản nhỏ hơn có màn hình OLED 1.2 inch với độ phân giải 396 x 396 pixels, trong khi bản lớn có màn hình OLED 1.4 inch với độ phân giải 450 x 450 pixels.
Phiên bản nhỏ có dung lượng pin 247 mAh và lớn có dung lượng pin 361 mAh, nhiều hơn đáng kể. Samsung cho biết tất cả các phiên bản Galaxy Watch4 | 4 Classic có thể sử dụng lên đến 40h sau một lần sạc.

Tuy nhiên, trong bài đánh giá thực tế thì phiên bản nhỏ chỉ dùng khoảng 24h. Do sự khác biệt về kích thước pin, có thể tiến hành giả định rằng các bản 44 mm và 46 mm sẽ có thời gian sử dụng lâu hơn một chút.
◤
Giá bán và thời điểm lên kệ
◢
Với Galaxy Watch4 | 4 Classic, bên cạnh 2 kích thước khác nhau thì cũng có 2 tuỳ chọn kết nối gồm Bluetooth / Wi-Fi và Bluetooth / LTE:
- Galaxy Watch4
- 40mm – Phiên bản Bluetooth: 6 490 000 VNĐ
- 40mm – Phiên bản LTE: 7 490 000 VNĐ
- 44mm – Phiên bản Bluetooth: 6 990 000 VNĐ
- 44mm – Phiên bản LTE: 7 990 000 VNĐ
- Galaxy Watch 4 Classic
- 42mm – Phiên bản Bluetooth: 8 490 000 VNĐ
- 42mm – Phiên bản LTE: 9 490 000 VNĐ
- 46mm – Phiên bản Bluetooth: 8 990 000 VNĐ
- 46mm – Phiên bản LTE: 9 990 000 VNĐ
- Đặt hàng từ 31/8 với quà tặng cùng các ưu đãi hấp dẫn và giao hàng từ 17/9/2021, cùng thời điểm với Galaxy Z Fold3 | Flip3 5G

◤
Vậy, chúng ta nên chọn smartwatch nào?
◢
Điều này phụ thuộc vào mức độ ưu tiên của bạn nhưng với hầu hết số đông, có thể giới thiệu Galaxy Watch4 khi rẻ hơn so với Galaxy Watch4 Classic và tất cả những gì chúng ta không có là vỏ thép và khung xoay vật lí.
Những thứ khác như thời lượng pin, chất lượng hiển thị màn hình, hiệu suất,.... khi so sánh giữa 2 smartwatch này đều giống hệt nhau, không có quá nhiều điểm khác biệt đáng kể.
Xem thêm:
Theo Android Police.
Sửa lần cuối: