Chi tiết cách dùng câu bị động passive voice

Tham gia
8/4/22
Bài viết
14
Được thích
0
899 #1
Câu bị động (Passive Voice) là 1 chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh quan trọng, dùng trong các kì thi trung học đa dạng, TOEIC, IELTS... Vậy câu bị động là gì và công thức chuyển đổi trong khoảng câu chủ động sang câu thụ động là gì? Hãy theo dõi bài học dưới đây nhé!


A. Câu bị động là gì?
Câu chủ động là gì? Câu bị động là gì? Cùng tìm hiểu định nghĩa về câu chủ động và câu thụ động trong tiếng Anh nhé

Khái niệm câu chủ động:

Chúng ta sở hữu khuynh hướng dùng câu chủ động (Active Voice). Khi động trong khoảng của 1 câu là ở trong câu chủ động, chủ thể thực hiện các hành động được diễn tả bởi các trong khoảng ngữ.

tỉ dụ câu chủ động:

  • She would type the letters.
  • I visited my uncle last week.
Định nghĩa câu bị động: Câu thụ động là một cấu trúc ngữ pháp của động trong khoảng, nơi mà sẽ là đối tượng của một câu tương ứng có thể trở nên chủ đề của một câu trong những câu bị động.

Câu bị động (Passive Voice) được tiêu dùng lúc muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hành động hơn là bản thân chinh động đó. Thời của động trong khoảng ở câu thụ động phải tuân theo thì của động từ ở câu chủ động.

Ví dụ câu bị động:

  • The letters would be typed by her.
  • My uncle was visited by me last week.
Ví dụ thêm về câu chủ động và câu bị động:

  • The snake might have killed him. (Active) –> He might have been killed by the snake. (Passive)
  • My father had Tom wash his car. (Active) –> My father had his car washed by Tom. (Passive)
B. Quy tắc dùng câu thụ động


1. Câu bị động được dùng khi người thực hiện hành động không được biết đến, mập mờ hoặc ko quan trọng trong văn cảnh.

Ví dụ:

Jane was shot. (We don’t know who shot her.)

--> Jane bị bắn (Chúng tôi ko biết người nào đã bắt cô ấy)

This house was built in 1815. (Unimportant agent).

--> Ngôi nhà này được xây dựng vào năm 1815. (Người làm cho không quan trọng)

2. Câu bị động được tiêu dùng để tạo sự trang trọng và lịch sự hơn.

Ví dụ:

The trees haven’t been watered. (More polite)

--> Cây cối đã chưa được tưới nước (lịch sự hơn)

You haven’t watered the trees. (Less polite)

--> Bạn chưa tưới nước cho cây. (Kém lịch sự)

3. Câu bị động được tiêu dùng lúc hành động quan trọng hơn chủ thể, như trong những quy trình, chỉ dẫn, sự kiện, Con số, đầu mục, truyền bá...

Ví dụ:

60 people were killed in shootings across Chicago between Friday and Monday morning.

--> 60 người đã bị làm thịt bởi súng dọc Chicago trong khoảng thứ sáu và sáng thứ 2.

4. Câu thụ động được tiêu dùng để nhấn mạnh chủ thể hành động

Ví dụ:

The new bar will be opened by Sean.

--> Quán bar mới được mở bởi Sean.

Xem thêm:



C. Bí quyết chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động trong tiếng Anh


Khi học cách chuyển đổi trong khoảng câu chủ động và câu bị động, hãy lưu ý:

  • V1: Động từ nguyên thể (Base form of Verb)
  • V2: Động trong khoảng chia quá khứ (Past Simple)
  • V3: Động trong khoảng chia kí vãng phần từ (Past Participle)
Công thức chung:

S + V + O (active)
--> S + be + V3/ed + by O (passive)

Trong đó: Tân ngữ của câu chủ động sẽ phát triển thành chủ thể trong câu bị động O (active) --> S (passvie)

Chủ thể trong câu chủ động sẽ trở nên tân ngữ trong câu bị động: S (active) --> O (passive)



1. Thì hiện tại đơn - Present Simple Tense
Câu chủ động:

S + V1

Câu bị động:

S + am/ is/ are + V3

Ví dụ:

  • I make a cake. (Active)
  • A cake is made by me. (Passive)
2. Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous Tense
Câu chủ động:

S + am/is/are + V-ing

Câu bị động:

S + am/ is/ are + being + V3

Ví dụ:

  • They are planting some trees. (Active)
  • Some trees are being planted. (Passive)
3. Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect Tense
Câu chủ động:

S + have/ has + V3

Câu bị động:

S + have/ has + been + V3

Ví dụ:

  • Someone has eaten my muffin. (Active)
  • My muffin has been eaten. (Passive)
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Continuous
Câu chủ động:

S + have/ has + been + V-ing

Câu bị động:

S + have/ has + been + being + V3

Ví dụ:

  • Lisa has not been practicing English. (Active)
  • English has not been being practiced by Lisa. (Passive)
5. Thì tương lai đơn - Future Simple Tense
Câu chủ động:

S + will/ shall + V1

Câu bị động:

S + will be + V3

Active and Câu bị động Ví dụ:

  • My parents will take us to the park. (Active)
  • We will be taken lớn the park by our parents. (Passive)
6. Thì tương lai gần - Future with BE GOING to
Câu chủ động:

S + am/ is/ are + going to + V1

Câu bị động:

S + am/ is/ are going lớn be + V3

Ví dụ:

  • I am going lớn read the book. (Active)
  • The book is going lớn be read by me. (Passive)
7. Thì tương lai tiếp diễn - Future Continuous Tense
Câu chủ động:

S + will/ shall + be + V-ing

Câu bị động:

S + will/ shall + be + being + V3

Ví dụ:

  • She will be taking care of her children at this time tomorrow. (Active)
  • Her children will be being taken care of at this time tomorrow. (Passive)
8. Thì tương lai hoàn thành - Future Perfect Tense
Câu chủ động:

S + will + have + V3

Câu bị động:

S + will have been + V3

Ví dụ:

  • I will have finished my report by the end of this month. (Active)
  • My report will have been finished by the end of this month.. (Passive)
9. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - Future Perfect Continuous Tense
Câu chủ động:

S + will + have + been + V-ing

Câu bị động:

S + will + have + been + being + V3

Ví dụ:

  • I will have been teaching English for 5 years by next week. (Active)
  • English will have been being taught by me for 5 years by next week. (Passive)
10. Thì quá khứ đơn - Past Simple Tense
Câu chủ động:

S + V2

Câu bị động:

S + was/ were + V3

Ví dụ:

  • I visited my uncle last week. (Active)
  • My uncle was visited by me last week. (Passive)
11. Thì quá khứ tiếp diễn - Past Continuous Tense
Câu chủ động:

S + was/ were + V-ing

Câu bị động:

S + was/ were + being + V3

Ví dụ:

  • Sam was delivering the letters to the department. (Active)
  • The letters were being delivered lớn the department by Sam. (Passive)
12. Thì quá khứ hoàn thành - Past Perfect Tense
Câu chủ động:

S + had + V3

Câu bị động:

S + had been + V3

Ví dụ:

  • He had read the book before Nick came. (Active)
  • The book had been read before Nick came. (Passive)
13. Thì quá khứ hoàn tất tiếp diễn - Past Perfect Continuous
Câu chủ động:

S + had + been + V-ing

Câu bị động:

S + had + been + being + V3

Ví dụ:

  1. I had been typing the essay for 3 hours before you came yesterday. (Active)
  2. The essay had been being typed for 3 hours before you came yesterday. (Passive)
14. WOULD - Future in the Past
Câu chủ động:

S + would + V1

Câu bị động:

S + would + be + V3

Ví dụ:

  • She would type the letters. (Active)
  • The letters would be typed by her. (Passive)
15. Câu cầu khiến - Causative Form
Câu chủ động:

S + have/ has somebody + V1 + something
S + get(s) somebody + to + V1 + something

Câu bị động:

S+ have/ has/ get(s) something + V3 + (by + someone).

Ví dụ:

  • My father had Tom wash his car. (Active)
  • My father had his car washed by Tom. (Passive)
16. Động từ khiếm khuyết - Modal Verbs
Ở hiện tại

Câu chủ động:

S + modal verb + V1

Câu bị động:

S + modal verb+ be + V3

Ví dụ:

  • You can solve the problem. (Active)
  • The problem can be solved. (Passive)
Ở hiện tại hoàn thành

Câu chủ động:

S + modal verb + have + V3

Câu bị động:

S + modal verb + have + been + V3

Ví dụ:

  • The snake might have killed him. (Active)
  • He might have been killed by the snake. (Passive)
Nguồn: Câu bị động trong tiếng Anh: Công thức Passive Voice và cách chuyển đổi
 
Top Bottom